2023-11-01 10:23:07
Số lượt xem 861
Giảm 30% tiền thuê đất năm 2023
Theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền thuê đất của năm 2023, giảm 30% tiền thuê đất phải nộp (phát sinh thu) của năm 2023 đối với người thuê đất quy định nêu trên; không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất còn nợ của các năm trước năm 2023 và tiền chậm nộp (nếu có).
Mức giảm tiền thuê đất nêu trên được tính trên số tiền thuê đất phải nộp (phát sinh thu) của năm 2023 theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định hoặc/và khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất thì mức giảm 30% tiền thuê đất được tính trên số tiền thuê đất phải nộp (nếu có) sau khi đã được giảm hoặc/và khấu trừ theo quy định của pháp luật (trừ số tiền thuê đất được giảm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-TTg ngày 31/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20/11/2023.
Xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê
Thông tư số 08/2023/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư có hiệu lực từ 15/11/2023 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê.
Theo đó, các ngạch công chức chuyên ngành thống kê sẽ được xếp lương như sau:
- Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261): Hệ số lương 6,20 - 8,00, tương đương 9,238 đến 11,92 triệu đồng/tháng.
- Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262): Hệ số lương 4,40 - 6,78, tương đương 6,556 đến 10,102 triệu đồng/tháng.
- Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263): Hệ số lương 2,34 - 4,98, tương đương 3,486 - 7,420 triệu đồng/tháng.
- Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264): Hệ số lương 2,10 - 4,89, tương đương 3,129 đến 7,286 triệu đồng/tháng.
- Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265): Hệ số lương 1.86 - 4,06, tương đương 2,771 đến 6,049 triệu đồng/tháng.
Quy định về cung cấp thông tin của lực lượng CAND trên môi trường mạng
Theo Thông tư số 45/2023/TT-BCA (có hiệu lực từ 15-11) quy định về việc cung cấp thông tin của lực lượng CAND trên môi trường mạng, thông tin của Bộ Công an cung cấp trên môi trường mạng bao gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP và các nội dung sau:
Thông tin chỉ đạo, điều hành, hoạt động của lãnh đạo Bộ Công an.
Tình hình, kết quả các mặt công tác Công an. Nội dung phát ngôn và thông tin cung cấp cho báo chí của Người phát ngôn Bộ Công an, Người được ủy quyền phát ngôn của Bộ Công an về các vấn đề liên quan đến công tác công an mà dư luận xã hội quan tâm.
Thông tin về các vụ án, vụ việc đang được cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của Bộ Công an, Công an cấp tỉnh điều tra, xác minh mà xét thấy việc cung cấp thông tin trên môi trường mạng là cần thiết cho quá trình điều tra, xác minh và công tác đấu tranh, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự.
Nội dung Bộ Công an trả lời kiến nghị của cử tri.
Lịch tiếp công dân của lãnh đạo Bộ Công an.
Thông tin đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch, thông tin sai lệch về Đảng, nhà nước, ngành Công an và công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật.
Điểm tin Interpol.
Thông tin về đối tượng truy nã, truy tìm.
Thông tin về các tổ chức, cá nhân liên quan đến khủng bố, tài trợ khủng bố.
Các thông tin chuyên đề: Cảnh báo tội phạm; hướng dẫn tố giác tội phạm; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; xây dựng pháp luật; các điển hình tiên tiến, hình ảnh đẹp, gương người tốt, việc tốt, gương dũng cảm của cán bộ, chiến sĩ Công an và các chuyên đề tuyên truyền khác phù hợp thực tiễn công tác.
Thông tin về các dịch vụ công trực tuyến Bộ Công an đang triển khai thực hiện.
Các thông tin khác do lãnh đạo Bộ Công an hoặc Chánh Văn phòng Bộ Công an quyết định.
Ban biên tập
Video
Thống kê truy cập
Đang online | 34 | |
Tất cả | 3093891 |